Chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 3/2021
1. Cách xếp lương viên chức là giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT
*Đối với giáo viên mầm non:
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
– Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
– Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
*Đối với giáo viên tiểu học
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
*Đối với giáo viên THCS
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
-Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
*Đối với giáo viên THPT
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
– Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT; Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT; Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT; Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.
2. Thẩm quyền nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Đây là nội dung được quy định tại Thông tư 12/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 170/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng; theo đó:
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quyết định việc nâng lương đối với:
+ Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên.
+ Công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên.
– Tổng Tham mưu trưởng sẽ quyết định việc nâng lương đối với: Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80 và công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20 thuộc Bộ Tổng Tham mưu và doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng (Thông tư 170/2016/TT-BQP hiện không quy định nội dung này).
– Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (trừ các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng) sẽ quyết định việc nâng lương đối với:
+ Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80.
+ Công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20.
Thông tư 12/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/3/2021.